1. Tỷ lệ các khối kiến thức
Không kể giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng
Khối kiến thức |
Tổng số tín chỉ |
Ghi chú |
|
Khối kiến thức giáo dục đại cương |
Lý luận chính trị |
10 |
|
Toán - Tin học - Khoa học tự nhiên |
27 |
||
Ngoại ngữ |
12 |
||
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
Cơ sở nhóm ngành |
25 |
|
Cơ sở ngành |
25 |
||
Chuyên ngành |
20 |
||
Môn học khác |
10 |
||
Tốt nghiệp |
Thực tập doanh nghiệp, đồ án |
7 |
|
Khóa luận hoặc chuyên đề tốt nghiệp |
10 |
||
Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa |
146 |
2. Sơ đồ chi tiết các khối kiến thức
3. Khối kiến thức giáo dục đại cương
Tổng cộng 49 tín chỉ (không kể anh văn, giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng)
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
Các môn lý luận chính trị |
10 |
||||
1. |
SS001 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac-Lênin |
5 |
5 |
0 |
2. |
SS002 |
Đường lối cách mạng của Đảng CSVN |
3 |
3 |
0 |
3. |
SS003 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
2 |
0 |
Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên |
27 |
||||
4. |
MA001 |
Giải tích 1 |
3 |
3 |
0 |
5. |
MA002 |
Giải tích 2 |
3 |
3 |
0 |
6. |
MA003 |
Đại số tuyến tính |
3 |
3 |
0 |
7. |
MA004 |
Cấu trúc rời rạc |
4 |
4 |
0 |
8. |
MA005 |
Xác suất thống kê |
3 |
3 |
0 |
9. |
PH001 |
Nhập môn Điện tử |
3 |
3 |
0 |
10. |
PH002 |
Nhập môn mạch số |
4 |
3 |
1 |
11. |
IT001 |
Nhập môn Lập trình |
4 |
3 |
1 |
Ngoại ngữ |
12 |
||||
12. |
EN001 |
Anh văn 1 |
4 |
4 |
0 |
13. |
EN002 |
Anh Văn 2 |
4 |
4 |
0 |
14. |
EN003 |
Anh văn 3 |
4 |
4 |
0 |
Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng |
|
||||
15. |
ME001 |
Giáo dục Quốc phòng |
Tính riêng |
||
16. |
PE001 |
Giáo dục thể chất 1 |
Tính riêng |
||
17. |
PE002 |
Giáo dục thể chất 2 |
Tính riêng |
4. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Lưu ý: Dấu * là các ký số của mã môn học, nhận giá trị từ 0 đến 9, sinh viên sẽ được tự chọn học đối với các môn học có mã môn ký hiệu dấu *. Nhóm các môn học tương ứng với mã môn học cụ thể được trình bày ở các bản bên dưới.
4.1. Nhóm các môn học cơ sở nhóm ngành
Bắt buộc đối với tất cả sinh viên
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
1. |
IT002 |
Lập trình hướng đối tượng |
4 |
3 |
1 |
2. |
IT003 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
4 |
3 |
1 |
3. |
IT004 |
Cơ sở dữ liệu |
4 |
3 |
1 |
4. |
IT005 |
Nhập môn mạng máy tính |
4 |
3 |
1 |
5. |
IT006 |
Kiến trúc máy tính |
3 |
3 |
0 |
6. |
IT007 |
Hệ điều hành |
4 |
3 |
1 |
7. |
IT009 |
Giới thiệu ngành |
2 |
2 |
0 |
4.2. Nhóm các môn học cơ sở ngành
Bắt buộc đối với sinh viên ngành Kỹ thuật Máy tính
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
1. |
CE101 |
Lý thuyết mạnh điện |
4 |
4 |
0 |
2. |
CE118 |
Thiết kế luận lý số |
4 |
3 |
1 |
3. |
CE103 |
Vi xử lý – vi điều khiển |
4 |
3 |
1 |
4. |
CE104 |
Các thiết bị và mạch điện tử |
3 |
3 |
0 |
5. |
CE105 |
Xử lý tín hiệu số |
4 |
3 |
1 |
6. |
CE119 |
Thực hành Kiến trúc Máy tính |
1 |
0 |
1 |
7. |
CE107 |
Hệ thống nhúng |
4 |
3 |
1 |
8. |
CE117 |
Thực hành điện-điện tử cơ bản |
1 |
0 |
1 |
4.3. Nhóm các môn học chuyên ngành Thiết kế vi mạch và phần cứng
Bắt buộc và tự chọn đối với sinh viên chuyên ngành Thiết kế vi mạch và phần cứng
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
1. |
CE221 |
Thiết kế vi mạch với HDL |
4 |
3 |
1 |
2. |
CE222 |
Thiết kế vi mạch số |
4 |
3 |
1 |
3. |
CE321 |
Kỹ thuật chế tạo vi mạch |
3 |
3 |
0 |
4. |
CE322 |
Thiết kế vi mạch hỗn hợp |
3 |
2 |
1 |
5. |
CE323 |
Kỹ thuật thiết kế mạch in |
3 |
2 |
1 |
6. |
CE324 |
Thiết kế vi mạch tương tự |
3 |
2 |
1 |
7. |
CE325 |
Thiết kế dựa trên vi xử lý |
3 |
2 |
1 |
8. |
CE326 |
Tự động hóa thiết kế vi mạch |
3 |
2 |
1 |
9. |
CE327 |
Tối ưu hóa dựa trên FPGA |
3 |
3 |
0 |
10. |
CE31* |
Một môn thuộc chuyên ngành Hệ thống nhúng và Robot |
3 |
- |
- |
4.4. Nhóm các môn học chuyên chuyên ngành Hệ thống nhúng và Robot
Bắt buộc và tự chọn đối với sinh viên chuyên ngành Hệ thống nhúng và robot
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
1. |
CE211 |
Lập trình nhúng căn bản |
4 |
3 |
1 |
2. |
CE212 |
Điều khiển tự động |
4 |
3 |
1 |
3. |
CE313 |
Xử lý song song và hệ thống phân tán |
3 |
3 |
0 |
4. |
CE315 |
Lập trình hệ thống với Java |
3 |
2 |
1 |
5. |
CE303 |
Robot công nghiệp |
3 |
3 |
0 |
6. |
CE314 |
Trình biên dịch |
3 |
3 |
0 |
7. |
NT118 |
Phát triển ứng dụng trên thiết bị di động |
3 |
2 |
1 |
8. |
CE316 |
Logic mờ và ứng dụng |
3 |
3 |
0 |
9. |
CE317 |
Điều khiển tự động nâng cao |
3 |
3 |
0 |
10. |
CE312 |
Hệ thống thời gian thực |
3 |
3 |
0 |
11. |
CE32* |
Một môn thuộc chuyên ngành thiết kế vi mạch và phần cứng |
3 |
- |
- |
4.5. Nhóm các môn học khác
Bắt buộc đối với sinh viên ngành Kỹ thuật Máy tính
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
1. |
SS004 |
Kỹ năng nghề nghiệp |
2 |
2 |
0 |
2. |
SE104 |
Nhập môn công nghệ phần mềm |
4 |
3 |
1 |
3. |
IS208 |
Quản lý dự án CNTT |
4 |
3 |
1 |
4.6. Môn học tự chọn tự do
Sinh viên chọn học tối thiểu 6 tín chỉ trong số các môn học thuộc các ngành khác trong trường mà chưa có trong chương trình của khoa
5. Khối kiến thức tốt nghiệp
5.1. Thực tập doanh nghiệp
Sinh viên đi thực tập thực tế tại các doanh nghiệp.
Thực tập doanh nghiệp: 3 tín chỉ
5.2. Nhóm các môn học đồ án
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
1. |
CE201 |
Đồ án 1 |
2 |
0 |
2 |
2. |
CE206 |
Đồ án 2 |
2 |
0 |
2 |
5.3. Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp theo qui chế của trường có thể đăng ký làm khóa luận tốt nghiệp với số tín chỉ là 10. Sinh viên không đủ điều kiện hoặc đủ điều kiện nhưng không muốn làm khóa luận đăng ký học các môn chuyên đề tốt nghiệp thay thế.
5.4. Nhóm các môn học chuyên đề tốt nghiệp
Bắt buộc đối với sinh viên không đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp và tự chọn đối với sinh viên đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp.
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Hệ thống nhúng và Robot |
10 |
||||
1. |
CE401 |
Kỹ thuật hệ thống máy tính |
3 |
3 |
0 |
2. |
CE405 |
Tương tác người máy |
3 |
3 |
0 |
3. |
CE411 |
Chuyên đề hệ thống nhúng và robot |
4 |
3 |
1 |
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Thiết kế vi mạch và phần cứng |
10 |
||||
1. |
CE401 |
Kỹ thuật hệ thống máy tính |
3 |
3 |
0 |
2. |
CE405 |
Tương tác người máy |
3 |
3 |
0 |
3. |
CE421 |
Chuyên đề thiết kế vi mạch và phần cứng |
4 |
3 |
1 |
6. Điều kiện tốt nghiệp
Công nhận tốt nghiệp: Sinh viên được công nhận tốt nghiệp khi hội đủ các tiêu chuẩn theo Quy chế số 25/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy chế khung về đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ của Đại học Quốc gia TPHCM cũng như Quy chế đào tạo theo học chế tín chỉ của Trường Đại học Công nghệ Thông tin cho hệ Đại học Chính quy.